Top 6 Bài soạn “Các thành phần chính của câu” lớp 6 hay nhất

Trong chương trình Tiếng Việt ở tiểu học, học sinh đã được học sơ lược và khái quát về thành phần cấu tạo nên một câu đầy đủ. Một câu đầy đủ và có nghĩa phải … xem thêm…có đủ thành phần chính là Chủ ngữ và Vị ngữ. Thiếu di chủ ngữ và vị ngữ câu sẽ không có nghĩa hoặc mắc lỗi diễn đạt. Chương trình Ngữ văn 6 tập 2 sẽ tiếp tục giúp học sinh tìm hiểu kĩ về đặc điểm của thành phần chính và qua đó phân biệt thành phần chính và phụ. Mời các bạn tham khảo một số bài soạn “Các thành phần chính của câu” hay nhất mà Blogthoca.edu.vn đã tổng hợp trong bài viết dưới đây.

Bài soạn “Các thành phần chính của câu” số 1

I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu

Câu 1 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Ở bậc tiểu học các thành phần câu đã học: trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.

Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

– Trạng ngữ: chẳng bao lâu

– Chủ ngữ: tôi

– Vị ngữ: đã trở thành một tràng dế thanh niên cường tráng.

Câu 3 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

– Chủ ngữ và vị ngữ là thành phần bắt buộc phải có trong câu để câu hoàn chỉnh về ý nghĩa

– Trạng ngữ là thành phần có thể có hoặc không.

II. Vị ngữ

Câu 1 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

– Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ, trợ từ

+ Trong ví dụ a: vị ngữ kết hợp với phó từ “đã”

– Vị ngữ thường trả lời cho câu hỏi: làm gì? là gì? như thế nào?

Câu 2 (trang 92 sgk ngữ văn 6 tập 2):

a, Vị ngữ: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống

– Vị ngữ này gồm các cụm động từ “ra đứng cửa hang” và “ xem hoàng hôn xuống”

b, Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui, tấp nập

– Vị ngữ là cụm động từ

c, Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam

– Vị ngữ là cụm danh từ

→ Vị ngữ thường là từ hoặc cụm từ,

III. Chủ ngữ

Câu 1 (trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):

– Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái… được miêu tả ở vị ngữ.

Câu 2 (Trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai? Con gì? Cái gì?

Câu 3 (trang 93 sgk ngữ văn 6 tập 2):

Chủ ngữ:

a, Tôi

b, Chợ Năm Căn

c, Cây tre

IV. Luyện tập

Bài 1 (Trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):

– Chủ ngữ là:

+ Là đại từ “tôi”

+ Là các cụm danh từ: Đôi càng tôi, những cái vuốt ở chân, ở khoeo; Những ngọn cỏ

– Vị ngữ:

+ Là tính từ: mẫm bóng

+ Là động từ: gãy rạp

+ Là cụm động từ: co cẳng lên, đạp phanh phách

+ Là cụm tính từ: cứ cứng dần, nhọn hoắt

Bài 2 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):

a, Hôm qua, em giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa.

b, Hải là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.

c, Dế Mèn là nhân vật em yêu thích nhất trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

Bài 3 (trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2):

a, Chủ ngữ: em trả lời cho câu hỏi: Ai giúp mẹ nấu cơm và dọn dẹp nhà cửa?

b, Chủ ngữ: Hải- trả lời cho câu hỏi: Ai là cậu bạn thông minh, hài hước nhất lớp em.

c, Chủ ngữ: Ai là nhân vật em yêu thích trong truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.

Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn “Các thành phần chính của câu” số 2

Phần I: PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU

Trả lời câu 1 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Nhắc lại tên các thành phần câu em đã được học ở bậc Tiểu học?

Trả lời: Tên các thành phần chính của câu đã học ở Tiểu học:

– Chủ ngữ

– Vị ngữ

– Trạng ngữ.

Trả lời câu 2 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:

Chẳng bao lâu tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

(Tô Hoài)

Trả lời:

Chẳng bao lâu/ tôi/ trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

trạng ngữ – chủ ngữ – vị ngữ

Trả lời câu 3 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:

– Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.

– Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

Lời giải chi tiết:

– Bỏ trạng ngữ câu trở thành:

Tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

– Bỏ chủ ngữ câu trở thành:

Chẳng bao lâu đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

– Bỏ vị ngữ câu trở thành:

Chẳng bao lâu tôi.

– Những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu là chủ ngữ và vị ngữ.

– Thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu là trạng ngữ.

Phần II: VỊ NGỮ

Trả lời câu 1 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Nêu đặc điểm của vị ngữ:

– Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?

– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

– Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới . ..

– Vị ngữ có thể trả lời các câu hỏi: Làm sao? Như thế nào? Làm gì?…

Trả lời câu 2 (trang 92 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây

a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

(Tô Hoài)

b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

(Đoàn Giỏi)

c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

(Thép Mới)

Trả lời:

a) Vị ngữ: ra đứng cửa hàng, xem hoàng hôn xuống.

b) Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

c) Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp con người trăm nghìn công việc khác nhau.

– Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ) như ở ví dụ a, b và câu thứ hai trong ví dụ c. Ngoài ra, vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như ở câu 1 trong ví dụ c.

Phần III: CHỦ NGỮ

Trả lời câu 1 (trang 93 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?

a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

(Tô Hoài)

b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

(Đoàn Giỏi)

c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

(Thép Mới)

Trả lời:

– Chủ ngữ trong các câu đã cho (tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre; nứa mai, vầu)

– Mối quan hệ chủ ngữ và vị ngữ: chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.

Trả lời câu 2 (trang 93 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?

– Chủ ngữ trong các câu đã cho (tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre; nứa mai, vầu) biểu thị những sự vật có hành động trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.

– Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì?,…

Trả lời câu 3 (trang 93 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở mục I, II SGK

Về mặt cấu tạo:

– Tôi: đại từ

– Chợ Năm Căn: cụm danh từ

– Cây tre: cụm danh từ

– Tre, nứa, mai, vầu: danh từ.


IV. LUYỆN TẬP

Trả lời câu 1 (trang 94 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

(Tô Hoài)

Lời giải chi tiết:

Câu 1: Tôi (chủ ngữ, đại từ) / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng (vị ngữ, cụm động từ).

Câu 2: Đôi càng tôi (chủ ngữ, cụm danh từ) / mẫm bóng (vị ngữ, tính từ).

Câu 3: Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (chủ ngữ, cụm danh từ) / cứ cứng dần và nhọn hoắt (vị ngữ, hai cụm tính từ).

Câu 4: Tôi (chủ ngữ, đại từ) / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ (vị ngữ, hai cụm động từ).

Câu 5: Những ngọn cỏ (chủ ngữ, cụm danh từ) / gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua (vị ngữ, cụm động từ).


Trả lời câu 2 (trang 94 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Đặt ba câu theo yêu cầu sau:

a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.

b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.

c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa đọc với các bạn trong lớp.

Lời giải chi tiết:

a) Sáng nay em đã giúp bạn Lan làm trực nhật.

b) Cô giáo em rất tận tình với học sinh.

c) Thạch Sanh là một chàng trai dũng cảm.


Trả lời câu 3 (trang 94 sgk Ngữ Văn 6 Tập 2):

Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu văn em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?

Lời giải chi tiết:

– Câu a: chủ ngữ: em (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).

– Câu b: chủ ngữ: Cô giáo (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).

– Câu c: chủ ngữ: Thạch Sanh (Trả lời cho câu hỏi: Ai?).

Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn “Các thành phần chính của câu” số 3

A.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I – PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU

Câu 1.Nhắc lại các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học.

Các thành phần đã học ở bậc Tiểu học là: Chủ ngữ, Vị ngữ, Trạng ngữ


Câu 2. Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

(Tô Hoài)

Chủ ngữ: Tôi

Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng

Trạng ngữ: Chẳng bao lâu


Câu 3. Thử lược bỏ thành phần các câu nói trên rồi đưa ra nhận xét.

Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.

Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

Khi lược bỏ các thành phần câu sẽ trở thành:

Chủ ngữ : Chẳng bao lâu, đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Vị ngữ: Chẳng bao lâu, tôi.
Trạng ngữ: tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
Để có một câu văn hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn bắt buộc phải có chủ ngữ và vị ngữ.

Thành phần trạng ngữ không bắt buộc có trong câu.

Ghi nhớ

Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.

II – VỊ NGỮ

Câu 1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I. Nêu đặc điểm của vị ngữ:

Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?

Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?

Vị ngữ có thể kết hợp với các từ: đã, được, có, lấy, làm,…
Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi: Là gì? Thế nào? Làm gì?…

Câu 2. Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dưới đây:

Vị ngữ là từ hay cụm từ?

Vị ngữ là từ thì từ đó thuộc từ loại nào?

Nếu vị ngữ là cụm từ thì đó là cụm từ loại nào?

Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?

a) Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

(Tô Hoài)

b) Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

(Đoàn Giỏi)

c) Cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam […]. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

(Thép Mới)

Câu a:

Vị ngữ: ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

=> vị ngữ là cum động từ

Câu b:

Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

=> Vị ngữ là cụm động từ

Câu c:

Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

=> Vị ngữ là cụm danh từ (vế 1), là cụm động từ (vế 2)


Ghi nhớ

Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, làm sao?, Như thế nào? Hoặc Là gì?

Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc tụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.

Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

III – CHỦ NGỮ

Câu 1. Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, ưạng thái … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?

Chủ ngữ nêu lên sự vật, hiện tượng; mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là mối quan hệ giữa sự vật, hiện tượng và hành động, đặc điểm, tính chất… của sự vật ấy.


Câu 2. Chủ ngữ có thể trả lời cho những câu hỏi như thế nào

Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì?


Câu 3. Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phân I, phần II

Câu phần I: Chủ ngữ là Tôi : đại từ

Câu a phân II: chủ ngữ là Chợ Năm Căn : cụm danh từ.

Câu b phần II: chủ ngữ là Cây tre : danh từ

Câu c phần II: chủ ngữ là Tre, nứa, mai, vầu : danh từ


Ghi nhớ

Chủ ngữ là thành phần chính của câu nên tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, … được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi Ai?, Con gì?, hoặc Cái gì?

Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từcũng có thể làm chủ ngữ.

Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2

Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ, vị ngữ được cấu tạo như thế nào?

Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. (2) Đôi càng tôi mẫm bóng. (3) Những cái vuốt ở chân, ở kheo cứ cứng dần và nhọn hoắt. (4) Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. (5) Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.

(Tô Hoài)

Bài làm:
Chủ ngữ và vị ngữ trong các câu là:
(1) Chẳng bao lâu, tôi / đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
(2) Đôi càng tôi / mẫm bóng.
(3) Những cái vuốt ở chân, ở kheo / cứ cứng dần và nhọn hoắt.
(4) Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
(5) Những ngọn cỏ / gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
Cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ trong các câu trên là:
Câu (1): đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ là một cụm động từ;
Câu (2): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là tính từ;
Câu (3): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm tính từ;
Câu (4): đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm động từ;
Câu (5): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là cụm động từ.

Câu 2: Trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2
Đặt ba câu theo yêu cầu sau:
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Bài làm:
Chiều hôm qua, Hoa đã giúp bà lão nhặt từng quả táo vào túi.
Trong lớp, Linh là người cao nhất.
Ông Bụt là ông lão hiền từ nhất trong câu chuyện Tấm Cám.

Câu 3: Trang 94 sgk ngữ văn 6 tập 2
Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu văn em vừa đặt ở câu 2. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
Bài làm:
Câu 1: Chủ ngữ: Hoa
=> Trả lời cho câu hỏi Ai?
Câu 2: Chủ ngữ: Linh
=> Trả lời cho câu hỏi Ai?
Câu 3: Chủ ngữ: Ông Bụt
=> Trả lời cho câu hỏi Ai?

Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn “Các thành phần chính của câu” số 4

I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ:

Câu 1. Các thành phần câu em đã học ở bậc Tiểu học:

– Chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ.


Câu 2. Tìm thành phần câu nói trên trong câu sau:

– Trạng ngữ: Chẳng bao lâu.

– Chủ ngữ: tôi

– Vị ngữ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.


Câu 3. Thử lược bỏ từng thành phần rồi nhận xét:

– Lược bỏ trạng ngữ, ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi.

– Không thể lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ vì: Cấu tạo của câu không hoàn chỉnh và câu sẽ trở nên khó hiểu.

*Những thành phần không bắt buộc phải có trong câu đó là thành phần phụ (trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ).


II. Vị ngữ:

Câu 1. Đọc lại câu vừa phân tích ở phần I:

– Vị ngữ có thể kết hợp với phó từ ở phía trước (đã, đang, sẽ…).

– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi: làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?

Câu 2. Phân tích cấu tạo vị ngữ:

a. Ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.

Vị ngữ là cụm động từ.

b. Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

Vị ngữ có cụm động từ (nằm sát bên bờ sông) và tính từ (ồn ào, đông vui, tấp nập).

c. Là người bạn thân của nông dân Việt Nam

Vị ngữ là cụm danh từ.

– Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.

Vị ngữ là cụm động từ.

III. Chủ ngữ:

1. Quan hệ chủ ngữ – vị ngữ: nêu tên sự vật, hiện tượng – thông báo về hành động, trạng thái, đặc điểm… của sự vật, hiện tượng.

2. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?

3. Phân tích cấu tạo chủ ngữ ở phần I, II:

– Tôi: đại từ làm chủ ngữ.

– Chợ Năm Căn: cụm danh từ làm chủ ngữ.

– Cây tre: cụm danh từ làm chủ ngữ.

– Tre, nứa, mai, vầu: danh từ làm chủ ngữ.

IV. LUYỆN TẬP:

Câu 1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau:

a. Chẳng bao lâu,…cường tráng.

– Chủ ngữ (CN): tôi (đại từ).

– Vị ngữ (VN): đã trở thành…cường tráng (cụm động từ).

b. Đôi càng tôi mẫm bóng.

– CN: Đôi càng tôi (cụm danh từ).

– VN: mẫm bóng (tính từ).

c. Những cái vuốt ở chân…nhọn hoắt.

– CN: Những cái vuốt ở chân, ở khoeo (cụm danh từ).

– VN: cứ cứng dần và nhọn hoắt ( 2 cụm tính từ).

d. Tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.

– CN: Tôi (đại từ).

– VN: co cẳng lên, đạp phanh phách (2 cụm động từ).

e. Những ngọn cỏ gẫy rạp…lia qua.

– CN: Những ngọn cỏ (cụm danh từ).

– VN: gẫy rạp, y như…lia qua ( cụm động từ).


Câu 2. Đặt 3 câu theo yêu cầu sau:

a. Bạn Lan giúp bà cụ qua đường.

b. Bạn Hòa luôn hòa đồng với mọi người.

c. Dế Mèn là một người tự cao, tự đại.


Câu 3. Chủ ngữ trong câu em vừa đặt:

a. Chủ ngữ: Bạn Lan (Trả lời câu hỏi: Ai?).

b. Chủ ngữ: Bạn Hòa (Trả lời câu hỏi: Ai?).

c. Chủ ngữ: Dế Mèn (Trả lời câu hỏi: Con gì?)

Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn “Các thành phần chính của câu” số 5

I. Phân biệt thành phần chính phụ của câu

Câu 1: Nhắc lại tên các thành phân câu em đã được học ở bậc Tiểu học.

Trả lời:

Các thành phần của câu

– Thành phần chính: chủ ngữ, vị ngữ

– Thành phần phụ: trạng ngữ, bổ ngữ, định ngữ


Câu 2: Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:

Chẳng bao lâu tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

(Tô Hoài)

Trả lời:

Phân tích các thành phần trong câu

– Trạng ngữ: chẳng bao lâu

– Chủ ngữ: tôi

– Vị ngữ: trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng


Câu 3: Thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:

– Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.

– Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

Trả lời:

Thành phần chủ ngữ, vị ngữ là các thành phần chính

– Thành phần còn lại là các thành phần phụ không bắt buộc phải có


II. Vị ngữ

Câu 1: Nêu đặc điểm của vị ngữ:

– Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?

– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

Đặc điểm của vị ngữ

– Có thể kết hợp với từ đã (phó từ chỉ quan hệ thời gian)

– Trả lời cho câu hỏi:

+ Làm gì?

+ Làm sao?

+ Là gì?

+ Như thế nào?


Câu 2: Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu dẫn dưới đây.

Trả lời:

Phân tích cấu tạo của vị ngữ

Ra đứng của hang như mọi khi xem hoàng hôn xuống
→ vị ngữ là cụm động từ

Nằm sát bên bờ sông, ồn ào , đông vui, tấp nập
→vị ngữ là cụm động từ

Là người bạn thân của nông dân Việt Nam
→ vị ngữ là cụm danh từ

Giúp người trăm nghìn công việc khác nhau

→vị ngữ là cụm động từ


III. Chủ ngữ

Câu 1: Đọc lại các câu vừa phân tích ở phần II. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?

Trả lời:

Mối quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ là chủ ngữ nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ


Câu 2: Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

Chủ ngữ thường trả lời câu hỏi

– Ai?

– Con gì ?

– Cái gì ?


Câu 3: Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở mục I, II SGK

Trả lời:

Phân tích cấu tạo của chủ ngữ

a. Tôi : đại từ

b. Chợ Năm Căn: cụm danh từ

c. Cây tre: danh từ

Tre, nứa, mai, vầu: danh từ


III. Luyện tập

Câu 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?

Trả lời:

Chủ ngữ-Vị ngữ-Cấu tạo chủ ngữ-Cấu tạo vị ngữ
Câu 1: Tôi- đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng

-Đại từ

– Cụm danh từ
Câu 2: Đôi càng tôi – mẫm bóng
Cụm danh từ
Cụm tính từ
Câu 3: Những cái vuốt – cứ cứng dần và nhọn hoắt
Cụm danh từ
Cụm tính từ và tính từ
Câu 4: Những cái vuốt – co cẳng lên đạp phanh phách
Đại từ
Cụm động từ
Câu 5: Những ngọn cỏ – gẫy rạp
Cụm danh từ
Động từ


Câu 2: Đặt ba câu theo yêu cầu sau:

a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì ? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.

b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.

c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì?

Trả lời:

Đặt câu

a. Hôm nay, Lan đã giúp một em bé đi lạc tìm được mẹ

b. Lan rất dễ thương

c. Lượm là một chú bé liên lạc dũng cảm

Câu 3: Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu văn em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

a. Chủ ngữ: Lan→ trả lời câu hỏi Ai làm gì?

b. Chủ ngữ: Lan → trả lời câu hỏi Ai như thế nào?

c. Chủ ngữ : Lượm → trả lời câu hỏi Ai là gì?

Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn “Các thành phần chính của câu” số 6

Câu 1: Nhắc lại tên các thành phần câu em đã được học ở bậc Tiểu học?

Trả lời: Tên các thành phần chính của câu đã học ở Tiểu học:

– Chủ ngữ

– Vị ngữ

– Trạng ngữ.


Câu 2: Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau:

Chẳng bao lâu tôi trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

(Tô Hoài)

Trả lờí:

Chẳng bao lâu tôi // đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

Trạng ngữ CN VN


Câu 3: Thử lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:

– Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.

– Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?

Trả lời:

– Những thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu là chủ ngữ và vị ngữ.

– Thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu là trạng ngữ.


Câu 4: Nêu đặc điểm của vị ngữ:

– Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?

– Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?

Trả lời:

– Vị ngữ có thể kết hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới . ..

– Vị ngữ có thể trả lời các câu hỏi: Làm sao? Như thế nào? Làm gì?…


Câu 5: Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong những câu dẫn ở mục 2. II SGK.

Trả lời:

a) Vị ngữ: ra đứng cửa hàng, xem hoàng hôn xuống.

b) Vị ngữ: nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.

c) Vị ngữ: là người bạn thân của nông dân Việt Nam; giúp con người trăm nghìn công việc khác nhau.

– Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ) như ở ví dụ a, b và câu thứ hai trong ví dụ c. Ngoài ra, vị ngữ còn có thể là danh từ hoặc cụm danh từ như ở câu 1 trong ví dụ c


Câu 6: Đọc lại các câu vừa phân tích ở mục II SGK

1. Cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái … nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?

2. Chủ ngữ có thể trả lời những câu hỏi như thế nào?

Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở mục I, II SGK Trả lời:

Chủ ngữ trong các câu đã cho (tôi; chợ Năm Căn; cây tre; tre; nứa mai, vầu) biểu thị những sự vật có hành động trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.

Chủ ngữ thường trả lời các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con g/?,…

Về mặt cấu tạo:

– Chủ ngữ có thể là đại từ (tôi), danh từ hoặc cụm danh từ (cây tre; chợ Năm Căn; tre, nứa, mai, vầu)

– Câu có thể có:

+ một chủ ngữ: tôi, chợ Năm Căn, cây tre

+ nhiều chủ ngữ: tre, nứa, mai, vầu.

Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Hi vọng bài viết trên giúp các bạn chuẩn bị tốt kiến thức về bài học trước khi đến lớp. Chúc các bạn học tốt và tiếp tục theo dõi các bài soạn văn cũng như phân tích, phát biểu cảm nghĩ trên Blogthoca.edu.vn.vn.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *